Cách đánh chữ mà không cần nhìn bàn phím máy tính
Việc gõ bàn phím máy tính mà không cần nhìn chữ giúp bạn có thể cài thiện được tốc đánh máy của mình một cách rõ ràng, các bàn phím máy tính đều có cách bố trí vị trí các chữ cơ bản giống nhau, trên một số phím đặc biệt có đánh dấu các chấm hoặc gờ nhỏ giúp tay bạn định vị được vị trí mà không cần phải nhìn bàn phím, giúp bạn học đánh máy tính dễ dàng hơn. Cách để đánh máy tính nhanh hơn là bạn hãy sử dụng cả 10 ngón tay để đánh chữ.

1. Xác định vị trí của các phím khi đánh chữ
Các phím chữ trên bàn phím không được bố trí theo thứ tự của bảng chữ cái mà được bố trí theo kiểu QWERTY. Tên của bàn phím này xuất phát từ sáu ký tự đầu tiên nhìn thấy trên hàng phím chữ đầu tiên của bàn phím. Nếu bạn để ý một chút thì sẽ thấy kiểu bố trí bàn phím này cũng được sử dụng trên các điện thoại Smartphone hiện nay.

2. Vị trí đặt các ngón tay trên bàn phím
Đối với người mới bắt đầu học đánh máy thì việc xác định vị trí đặt các ngón tay trên bàn phím rất quan trọng, nó sẽ ảnh hưởng đến tốc độ gõ chữ sau này. Trước tiên bạn sẽ thấy rằng trên các các phím f và j thường có một chấm hoặc gờ nhỏ nổi nên giúp bạn có thể cảm nhận được khi chạm vào, điều này giúp bạn định vị vị trí ban đầu cho các ngón tay từ đó biết được vị trí của các chữ còn lại. Dưới đây là các quy tắc đặt ngon tay.
- ...
Ngón tay | Bàn tay trái | Bàn tay phải |
Ngón trỏ | Đặt ở phím F | Đặt ở phím J |
Ngón giữa | Đặt ở phím D | Đặt ở phím K |
Ngón áp út | Đặt ở phím S | Đặt ở phím L |
Ngón út | Đặt ở phím A | Đặt ở phím ; |
Ngón cái | Đặt ở phím cách (Space) | Đặt ở phím cách (Space) |

Bạn cần lưu ý là vị trí cố định của các ngón tay trên các phím cố định (A S D F và J K L ;) sau khi gõ xong thì thu ngón tay về lại vị trí cố định này ngay.
3. Phân công nhiệm vụ cho từng ngón tay
Quy định mỗi ngón tay chỉ được gõ những phím nhất định điều này giúp bạn tránh được tình trạng gõ “cò mổ” và nhanh chóng xác định được vị trí của từng phím cụ thể giúp bạn tăng tốc độ đánh máy. Dưới đây là nhiệm cho từng ngón tay.
Ngón tay | Bàn tay trái | Bàn tay phải |
Ngón trỏ | Gõ phím R | T | F | G | V | B | 4 | 5 | Gõ phím Y | U | H | J | N | M | 6 | 7 |
Ngón giữa | Gõ phím E | D | C | 3 | Gõ phím I | K | , | 8 |
Ngón áp út | Gõ phím W | S | X | 2 | Gõ phím O | L | . | 9 |
Ngón út | Gõ phím Q | A | Z | 1 | Ctrl trái | Shift trái | Gõ phím P | ; | / | 0 | Ctrl phải | Shift phải |
Ngón cái | Gõ phím cách (Space) | Gõ phím cách (Space) |

Với cách đánh chữ này bạn hoàn toàn có thể làm chủ được kỹ năng đánh máy của mình, tốc độ gõ chữ sẽ được cải thiện một cách rõ rệt, sẽ không còn tình trong gõ “cò mổ nữa”.